Bạn muốn đặt câu có từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức? Bạn chưa hiểu rõ cách biến đổi tính từ trong các trường hợp cụ thể? Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về Komparativ und Superlativ nhé.
I. So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức dùng để làm gì?
Komparativ dùng để thể hiện sự so sánh hơn giữa hai sự vật, đối tượng trong tiếng Đức. Superlativ dùng để thể hiện một sự vật, đối tượng có yếu tố nào đó nhất.
Ví dụ:
Frau Schmeichel ist 68 Jahre alt | Herr Peter ist 72 Jahre alt | Frau Maura ist 88 Jahre alt |
Frau Schmeichel ist alt | Herr Peter ist älter als Frau Schmeichel | Frau Maura ist am ältesten |
Frau Maura ist älter als Frau Schmeichel und Herr Peter |
II. Cách biến đổi tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức
1. Tính từ so sánh hơn bổ nghĩa cho động từ
S | V | Adjektiv | Biến đổi | Câu hoàn chỉnh |
Die Maus | läuft | schnell | Die Maus läuft schnell | |
Der Hund | läuft | schnell | -er | Der Hund läuft schneller |
Der Jaguar | läuft | am schnell | -sten | Der Jaguar läuft am schnellsten |
*Lưu ý: am = an dem (trong một nhóm luôn chỉ có 1 đối tượng “nhất”, cho nên sẽ phải dùng quán từ xác định “dem” ở đây)
2. Tính từ so sánh hơn bổ nghĩa cho danh từ
S | V | Adjektiv | Nomen | Biến đổi | Câu hoàn chỉnh |
Das ist | ein | schneller | Jaguar | Das ist ein schneller Jaguar | |
Das ist | ein | schnellerer | Jaguar | Komparativ | Das ist ein schnellerer Jaguar |
Das ist | der | schnellste | Jaguar | Superlativ | Das ist ein schnellste Jaguar |
3. Dạng bất quy tắc khi biến đổi tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức
alt | älter | ältest- | a => ä | Nhiều tính từ 1 âm tiết có a, o, u |
groß | größer | größt- | o => ö | |
jung | jünger | jüngst- | u => ü | |
frisch | frischer | frischest- | sau -s, -d, -sch, -ss, -ß, -t, -tz, -x, -z, -est- Ausnahme: größt- |
|
intelligent | intelligenter | intelligentest- | ||
dunkel | dunkler | dunkelste- | Bỏ -e âm tiết cuối trong cấu trúc so sánh hơn | |
teuer | teurer | teuerst- | ||
hoch | höher | höchst- | ||
nah | näher | nächst- | ||
viel | mehr | meist- | mehr/ weniger đứng trước danh từ, không cần đi kèm Artikel và không bị chia đuôi tính từ. Ví dụ: ich brauche mehr Geld. | |
gut | besser | best- | ||
gern | lieber | liebst- |
4. Cách dùng als (hơn) và wie (như)
Ist Hanoi so groß wie Ho chi Minh Stadt? Nein, New York ist doch nicht so groß wie Hongkong. |
wie (như) không chia đuổi tính từ |
New York hat aber mehr Einwohner als Hongkong. Hongkong hat weniger Einwohner als New York. |
als + dạng tính từ so sánh hơn |
5. Relativer Superlativ
Tính từ so sánh nhất dùng trong các câu quan hệ, dùng để chỉ một cái gì đó trong số những cái nhất. Ví dụ như:
– Die größten Schulen Deutschlands. Anne studiert in einer davon. Sie studiert in einer der größten Schulen Deutschlands.
– Những trường học lớn nhất nước Đức. Anne học ở một trong số đó. Cô ấy học tập ở một trong số những trường lớn nhất nước Đức.
Cần đọc thêm: Cách chia đuôi tính từ trong tiếng Đức.
III. Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức
Bài 1: Điền dạng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất sao cho đúng
a) | am ärmsten | |
b) breit | ||
c) | stärker | |
d) teuer | ||
e) klug | ||
f) schwach | ||
g) | mehr | |
h) | am besten | |
i) | am liebsten | |
j)billig | ||
k)toll | ||
l) | langweiliger |
Bài 2: Điền tính từ đối lập. Chú ý chia đuôi tính từ so sánh hơn.
bequem • billig • gern • groß • gut • klug • viel |
1. | Diese Kamera ist zu teuer. Haben Sie keine _______________________________ Kamera? |
2. | Mein Garten ist so klein. Ich möchte einen _______________________________ Garten. |
3. | Wohnst du _______________________________ auf dem Land oder in der Stadt? |
4. | Ich bin arm. Du hast _______________________________ Geld als ich. |
5. | Dieses Hotel ist sehr schlecht. Ich suche mir ein _______________________________ Hotel. |
6. | Sie ist ziemlich dumm. Ich glaube, dass ich _______________________________ bin. |
7. | Dieser Stuhl ist mir zu hart. Ich sehe dort einen _______________________________ Stuhl. |
Bài 3: Điền tính từ so sánh nhất trong tiếng Đức vào chỗ trống sao cho hợp lý:
1. | Elsa läuft schneller als Rudi, aber Gertrud läuft am schnellsten . |
2. | Im Juli ist es hier heißer als im Juni, aber im August ist es _______________________________. |
3. | Mein Bruder weiß mehr als ich, aber meine Schwester weiß _______________________________. |
4. | Ins Theater gehen wir lieber als in die Oper, aber ins Kino gehen wir _______________________________. |
5. | In meinem Zimmer ist es dunkler als in deinem, aber in Evas Zimmer ist es __________________________. |
6. | Eine Flöte spielt lauter als eine Violine, aber eine Trompete spielt _______________________________. |
7. | Im Sommer ist es bei uns schöner als im Winter, aber im Herbst ist es ______________________________. |
8. | Chemie finde ich interessanter als Mathe, aber Deutsch ist _______________________________. |
Bài tập 4: Viết lại câu giống như ví dụ:
BEISPIEL: Berlin, Hamburg, Greifswald (die Stadt: groß) |
Hamburg ist größer als Greifswald. ODER Berlin ist die größte Stadt. |
1. | Rom, London, Madison (die Stadt: alt) |
___________________________________________________________________________________________ | |
2. | Schumann, Mozart, Beethoven (der Komponist: bekannt) |
___________________________________________________________________________________________ | |
3. | Spanisch, Deutsch, Chinesisch (die Sprache: leicht) |
___________________________________________________________________________________________ | |
4. | Lincoln, Roosevelt, Clinton (der Präsident: wichtig) |
___________________________________________________________________________________________ | |
5. | Mercedes, BMW, Porsche (das Auto: teuer) |
___________________________________________________________________________________________ | |
6. | Everest, McKinley, der Matterhorn (der Berg: hoch) |
___________________________________________________________________________________________ |
Bài tập 5: Điền dạng đúng của tính từ so sánh hơn vào chỗ trống:
- Ich trinke Tee als Kaffee. (gern)
- Am Wochenende frühstücke ich als sonst. (spät)
- Du sollst Obst und Gemüse essen. (viel)
- Ich stehe morgen auf, weil ich Sport machen will. (früh)
- Torte ist als Kuchen. (süß)
- Das Restaurant ist heute noch als gestern. (voll)
Hy vọng rằng với các kiến thức ở trên các bạn đã hiểu rõ cách dùng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Đức. Nếu còn thắc mắc nào về ngữ pháp tiếng Đức các bạn có thể tìm kiếm trong trong web hoặc inbox facebook, mình sẽ giải đáp nhé.