Adjektivendungen: Chia đuôi tính từ tiếng Đức

Adjektivendungen: Chia đuôi tính từ tiếng Đức

Nếu tính từ tiếng Đức đứng trước danh từ, chúng ta cần chia đuôi tính từ đó. Vậy cách chia đuôi tính từ tiếng Đức như thế nào? Trong bài viết này mình sẽ tổng hợp cách nhận biết, bảng chia đuôi tính từ tiếng Đức dễ nhớ và một số bài tập đi kèm. Chúc các bạn sử dụng thuần thục quy tắc Adjektivendungen/ Adjektivdeklination.

Dấu hiệu nhận biết cần chia đuôi tính từ tiếng Đức (Adjektivendungen)

Khi tính từ đứng trước danh từ hoặc đứng sau Artikel thì chúng ta cần chia đuôi. Khi đó tùy theo Kasus trong tiếng Đức mà sẽ có cách biến đổi đuôi khác nhau, và khác cả Artikel.

Trường hợp cần chia đuôi tính từ tiếng Đức:

  • Tính từ ở sau Artikel và trước danh từ: Das ist eine rote Tasche.
  • Tính từ ở trước danh từ: Hier findest du schöne Blumen.
  • Tính từ ở sau Artikel: Mein Opa hat ein teures Auto. Ich habe nur ein billiges. (trường hợp này chúng ta vẫn hiểu là ein billiges Auto).

Trường hợp không chia đuôi tính từ: (keine Adjektivendungen)

  • Tính từ đứng độc lập trong câu: Das Bad ist sehr schmutzig. (Adjektiv làm Tân ngữ).
  • Tính từ đóng vai trò là trạng từ: Das Flugzeug fliegt schnell. (schnell ở đây chỉ là Präposition cho động từ fliegen)
  • Tính từ đóng vai trò là trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ khác: Siehst du die halb gelben Fahrräder? (halb ở đây là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ gelb, nên không chia đuôi.)

Có mấy quy tắc chia đuôi tính từ tiếng Đức?

Có 4 quy tắc thêm đuôi Adjektivendungen các bạn cần nhớ:

  • Chia đuôi tính từ sau indefiniter Artikel (quán từ không xác định: ein, eine-)
  • Chia đuôi tính từ sau Negativartikel (quán từ phủ định) và Possessivartikel (quán từ sở hữu)
  • Chia đuôi tính từ sau definiter Artikel (quán từ xác định: der, das, die)
  • Chia đuôi tính từ nếu không có Artikel ở trước, gọi là Nullartikel.

Vì sự liên quan chặt chẽ giữa tính từ và Artikelwörter bạn nên đọc lại bài viết của mình về quán từ trong tiếng Đức để hiểu cách sử dụng cho đúng nhé.

Những từ có đuôi thế nào có thể là tính từ tiếng Đức?

Phần này mình sẽ chỉ ra một số loại hậu tố (đuôi) của tính từ tiếng Đức.

Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ
-bar essbar, erreichbar -iv positiv, negativ
-los arbeitslos, kostenlos -al neutral, normal
-ig lustig, fleißig -echt recht, echt
-lich möglich, verständlich -isch optimistisch, sympathisch

Bảng chia đuôi tính từ tiếng Đức

Adjektivdeklination: indefiniter/ unbestimmter Artikel

chia đuôi tính từ tiếng Đức Adjektivdeklination: indefiniter/ unbestimmter Artikel

Adjektivdeklination: negativer Artikel/ possessiver Artikel

chia đuôi tính từ tiếng Đức Adjektivdeklination: negativer Artikel/ possessiver Artikel

Tương tự với mein-, dein-, …

Adjektivendungen: definiter/ bestimmter Artikel

chia đuôi tính từ tiếng Đức Adjektivendungen: definiter/ bestimmter Artikel

Adjektivendungen: ohne Artikel/ Nullartikel

chia đuôi tính từ tiếng Đức Adjektivendungen: ohne Artikel/ Nullartikel

Một số bí kíp nên thuộc lòng để ghi nhớ dễ dàng chia đuôi tính từ trong tiếng Đức

  1. Nếu tính từ sau số đếm, chia đuôi theo dạng Plural (Nullartikel): Ich habe 2 breite Häuser
  2. Tính từ ở Dativ luôn tận cùng là -en
  3. Tính từ ở Genitiv có Artikel luôn tận cùng -en
  4. Tính từ ở số nhiều (bestimmter Aritkel, negativ Artikel/ possessiver Artikel) cũng luôn tận cùng -en

Bài tập chia đuôi tính từ tiếng Đức

Lưu ý: Để làm đúng bài tập chia đuôi tính từ các bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Trước tính từ là Artikel loại nào?
  • Dạng số ít hay số nhiều?
  • Nếu là số ít, Giống danh từ là gì?
  • Tính từ ở cách mấy?

Bài 1: Chia đuôi tính từ quán từ xác định

01. Das ist der neu ______ Deutschlehrer.

02. Die neu ______ Deutschlehrerin ist sehr nett.

03. Das neu ______ Deutschbuch gefällt mir.

04. Wie heißen die neu ______ Mitschüler?

05. Hast du schon den neu ______ Deutschlehrer kennengelernt?

06. Wie findest du die neu ______ Deutschlehrerin?

07. Hast du schon das neu ______ Deutschbuch gekauft?

08. Ich finde die neu______ Mitschüler sehr nett.

09. Ich habe mit dem neu______ Nachbarn gesprochen.

10. Ich habe mich der neu ______ Nachbarin vorgestellt.

Cách phân biệt giống danh từ trong tiếng Đức

Bài 2: Adjektivdeklination hỗn hợp (-e oder -en?)

10. Ich habe eine neu ______ Telefonnummer.

11. Wer hat das lecker ______ Essen gekocht?

12. Wir haben neu ______ Nachbarn.

13. Ich spreche mit dem klein ______ Jungen.

14. Ich will in einem Haus mit einem groß ______ Garten wohnen.

15. Mit der neu ______ Brille siehst du sehr gut aus.

16. Sie wohnt in einer klein ______ Wohnung.

17. Er fährt immer mit dem alt ______ Auto zur Arbeit.

18. Ich bin vor einem halb ______ Jahr umgezogen.

19. Am Wochenende trifft er sich mit den alt ______ Arbeitskollegen.

20. Im Sommer sind wir mit gut ______  Freunden in Urlaub gefahren.

Bài 3: Adjektivendungen hỗn hợp (Đuôi tính từ: -e, -en, -er oder -es)

21. Darf ich auch ein klein ______ Stück Kuchen haben?

22. Wir haben gut ______ Freunde von uns zum Abendessen eingeladen.

23. Wir haben uns am letzt ______ Mittwoch getroffen.

24. Er ruft in einer halb ______ Stunde noch einmal an.

25. Die Prüfung ist in einem halb ______ Jahr.

26. Wir fahren mit gut ______ Freunden in Urlaub.

27. Mach das nicht! Das ist ein groß ______ Fehler.

28. Wir haben ein klein ______ Haus am Strand gemietet.

29. Ich habe ein ganz ______ Jahr für die Prüfung gelernt.

30. An einem so schön ______ Tag kann man nicht im Haus bleiben.

Bài 4: Chia đuôi tính từ sau số đếm

01. Auf dem Spielplatz spielen zwei klein ______ Kinder.

02. Ich habe vier teur______ Taschen.

03. Sie fährt mit vier klein  ______  Katzen in Urlaub.

04. Die fünf schön ______ Frauen treffen oft zusammen.

05. Für die drei klein ______ Kinder hat er Geschenke mitgebracht.

Trên đây chúng ta đã ôn tập về Adjektivendungen khá đầy đủ rồi. Các bạn nếu còn thắc mắc cần giải đáp thêm về ngữ pháp tiếng Đức có thể inbox hoặc gửi E-Mail về cho mình nhé.

4.9/5 - (7 bình chọn)
Chia sẻ ngay