Quán từ hay còn gọi là mạo từ trong tiếng Đức dùng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm cũng như cách sử dụng mạo từ cho đúng ngữ pháp tiếng Đức.
Có những loại mạo từ trong tiếng Đức nào?
Có nhiều loại quán từ như:
- quán từ không xác định (indefiniter Artikel). Còn được gọi là unbestimmter Artikel
- quán từ xác định (definiter Artikel) hay gọi là bestimmter Artikel.
- quán từ sở hữu (Possessivartikel)
- quán từ phủ định (Negativartikel), …
Phần bên dưới mình giải thích kỹ hơn về từng loại Artikelwort nhé.
Mạo từ không xác định (ein, eine)
Mạo từ không xác định cho biết một danh từ, sự vật, sự việc chưa được nói đến trước đó hoặc người nghe chưa biết (chưa xác định được). Ví dụ:
– Ich habe ein Problem (Tôi có một vấn đề) – Tức là vấn đề này người nghe chưa biết, người nói mới gặp phải
– Er hat ein Auto gekauft (Anh ấy đã mua một chiếc xe) – Chiếc xe này chưa được nhắc đến trước đó.
Mạo từ xác định không có dạng số nhiều:
– Wir haben Äpfel (Chúng tôi có táo): Nói chung chung là có táo thôi.
Bảng chia đuôi mạo từ không xác định trong tiếng Đức
Nomen | Nominativ | Genitiv | Dativ | Akkusativ |
Maskulin (m) | ein | eines | einem | einen |
Neutral (n) | ein | eines | einem | ein |
Feminin (f) | eine | einer | einer | eine |
Plural | / | / | / | / |
Mạo từ xác định (der, die, das)
Mạo từ xác định cho biết một danh từ, sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước đó trong văn cảnh, hoặc người nghe đã biết. Ví dụ:
– Das Auto ist sehr schön (Chiếc xe này rất đẹp) – Người nói khen một chiếc xe cụ thể, có thể ở ngay trước mặt hoặc chiếc xe đó đã được nhắc đến.
Lưu ý: Quán từ không xác định còn được dùng trước các sự vật hiển nhiên hoặc chỉ có một. Ví dụ:
– Die Sonne scheint heute (Mặt trời tỏa nắng hôm nay) – Mặt trời chỉ có duy nhất. Nếu dùng eine là SAI.
Bảng chia đuôi mạo từ xác định trong tiếng Đức
Nomen | Nominativ | Dativ | Akkusativ |
Maskulin (m) | der | dem | den |
Neutral (n) | das | dem | das |
Feminin (f) | die | der | die |
Plural | die | den | die |
Một số loại quán từ xác định khác như: dies-, jen-, jed- cũng có cách chia đuôi tương tự. Bạn có thể đọc bài ở link này để tìm hiểu thêm về các loại kia nhé.
Cách phân biệt giống danh từ tiếng Đức
Mạo từ sở hữu (Possessivartikel)
Mạo từ sở hữu chỉ sự vật, sự việc thuộc về một người hoặc một đối tượng nào đó. Ví dụ:
Mein Hund läuft sehr schnell (Con chó của tôi chạy rất nhanh)
Seine Lampe ist kaputt (Chiếc đồng hồ của anh ấy bị hỏng)
Danh sách các mạo từ sở hữu trong tiếng Đức
Pronomen | Possessivartikel |
ich | mein |
du | dein |
Sie | Ihr |
er | sein |
sie | ihr |
es | sein |
ihr | euer |
wir | unser |
sie (Plural) | ihr |
Bảng chia đuôi mạo từ sở hữu
Nomen | Nominativ | Dativ | Akkusativ |
Maskulin (m) | mein | meinem | meinen |
Neutral (n) | mein | meinem | mein |
Feminin (f) | meine | meiner | meine |
Plural | meine | meinen | meine |
Tương tự thêm đuôi -e, -em, … vào các mạo từ sở hữu khác
Quán từ phủ định trong tiếng Đức
Mạo từ phủ định đứng trước danh từ, cho biết không có sự vật, sự việc đó. Ví dụ:
– Ich habe kein Handy (Tôi không có điện thoại)
– Sie hat keinen Tisch ( Cô ấy không có cái bàn nào)
Bảng chia đuôi mạo từ phủ định
Nomen | Nominativ | Dativ | Akkusativ |
Maskulin (m) | kein | keinem | keinen |
Neutral (n) | kein | keinem | kein |
Feminin (f) | keine | keiner | keine |
Plural | keine | keinen | keine |
Cách sử dụng chính xác mạo từ trong tiếng Đức
Er heißt Oliver. Er hat ein neues Auto gekauft. Das Auto ist sehr modern (Anh ấy tên là Oliver. Anh ấy đã mua một chiếc ôtô mới. Chiếc ôtô đó rất hiện đại)
Bài tập về quán từ trong tiếng Đức
Aufgabe 1: Chia đuôi quán từ không xác định (indefiniter Artikel)
01. Ich bleibe Monat in Wien.
02. Hast du Lieblingslied?
03. Er hat endlich neue Arbeit gefunden.
04. Ich möchte Englischchkurs machen.
05. Sie arbeitet bei bekannten Firma.
06. Ich brauche Pause.
07. Sollen wir Wein trinken gehen?
08. Er lebt seit 30 Jahren auf Insel im Atlantik.
09. Was soll ich tun? Kannst du mir Rat geben?
10. Wir waren gestern auf fantastischen Konzert.
Aufgabe 2: Chia đuôi quán từ xác định (definiter Artikel)
01. Hast du Film gesehen?
02. Film gefällt mir sehr gut.
03. Fährst du mit Bahn zur Arbeit?
04. Ich fahre mit Straßenbahn ins Stadtzentrum.
05. Manchmal nehme ich U-Bahn, um ins Stadtzentrum zu fahren.
06. Ich habe Klamotten im Internet gekauft.
07. Hast du schon Buch „Herr Lehmann“ gelesen?
08. Ich brauche die Handynummer von neuen Kollegin.
09. Ich suche Münsterplatz.
10. Ich verstehe Grammatik schon ganz gut.
Aufgabe 3: Chia đuôi quán từ phủ định (Negativartikel)
0. Ich habe mit Teilnehmerin gesprochen.
1. Zum Glück hat es Gewitter gegeben.
2. Er will Fotos machen.
3. Oft finde ich Parkplatz und ich muss lange suchen.
4. Er hat sich mit Freund getroffen.
5. Hier in meinem Dorf gibt es leider Supermarkt.
6. In meiner Freizeit spiele ich Fußball, aber ich bin in Fußballverein.
7. Ich werde das auf Fall machen.
8. Wir gehen in Hotel, wir übernachten bei Freunden.
9. Ich habe Hilfe gebraucht, aber Mensch hat mir geholfen.
Aufgabe 4: Chia đuôi quán từ sở hữu (Possessivartikel)
01. Nachmittags gehe ich immer mit Hund spazieren.
02. Er hat Frau im Deutschunterricht kennengelernt.
03. Habt ihr Hausaufgaben gemacht?
04. Ich habe einen Bruder. Bruder ist 14 Jahre alt.
05. Wir haben Haus verkauft.
06. Sie bringt Tochter jeden Morgen zur Schule.
07. Holst du Sohn von der Schule ab?
08. Sonntags esse ich oft bei Eltern zu Mittag.
09. In Freizeit treibe ich viel Sport.
10. Letztes Wochenende war ich mit Freundin im Schwimmbad.
Hy vọng rằng các bạn đã nắm vững được cách sử dụng quán từ hay còn gọi là mạo từ trong tiếng Đức. Nếu còn câu hỏi gì về ngữ pháp tiếng Đức cơ bản các bạn có thể inbox qua facebook hoặc gửi email về đội ngũ We Talent Education nhé.