Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức – Futur 1 & Futur 2

Thì tương lai trong tiếng Đức bao gồm thì tương lai Futur 1 và Futur 2. Cách sử dụng thì Futur I và Futur II trong tiếng Đức như thế nào? Chia động từ thì tương lai trong tiếng Đức ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Futur I – Thì tương lai 1 trong tiếng Đức

a. Khi nào sử dụng thì tương lai 1 trong tiếng Đức

Có 4 trường hợp người Đức sử dụng Futur 1 – thì tương lai 1 trong tiếng Đức

  • Khi muốn nói các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Im August werde ich eine neue Wohnung mieten, weil mein jetziges Zimmer zu klein ist. (Vào tháng 8 tôi sẽ thuê một căn hộ mới, bởi vì cái phòng hiện tại của tôi quá nhỏ – điều sẽ làm ở tương lai, nhưng không biết chắc có xảy ra đúng như vậy không).

  • Khi muốn hứa hẹn về điều gì đó trong tương lai

In zwei Jahren werde ich dich heiraten! (Trong 2 năm tới anh sẽ cưới em – Lời hứa của một người đàn ông với người yêu anh ấy)

  • Khi muốn đưa ra các dự báo, dự đoán có thể xảy ra trong tương lai

Am Freitag wird es einen großen Sturm geben. (Vào thứ 6 sẽ có một cơn bão lớn – dự báo trên đài)

  • Khi muốn đưa ra yêu cầu cho người khác phải làm gì trong tương lai

Du wirst heute deine Wohnung aufräumen! (Hôm nay con sẽ dọn dẹp căn hộ của mình đấy! – Lời người mẹ yêu cầu người con phải làm)

  • Nói đến các dự định, kế hoạch

Ab Dienstag werde ich jeden Tag joggen. (từ thứ 3 tôi sẽ chạy bộ hàng ngày)

b. Cấu trúc câu Futur I – Thì tương lai 1 trong tiếng Đức

(+) Câu khẳng định Futur I

S + werden + O + V(infinitiv).

Ich werde morgen einen Saxofonkurs machen. (Tôi sẽ học một khóa học Saxofon vào ngày mai)

Nächsten Monat wird mein Chef nach Brasilien fliegen. (Tháng sau sếp tôi sẽ bay sang Braxin)

(-) Câu phủ định Futur I

S + werden + nicht/ kein + O + V(infinitiv).

Meine Mutter wird nicht den Geburtstag feiern. (Mẹ tôi sẽ không ăn mừng sinh nhật)

Es wird kein Fußballspiel dieses Wochenende geben. (Sẽ không có trận bóng đá nào cuối tuần này)

(?) Câu hỏi Ja/Nein-Frage Futur I

Werden + S + O + V(infinitiv)?

Wirst du nächste Woche mit mir ins Kino gehen? (Bạn sẽ đi đến rạp phim với tớ tuần tới chứ?)

Werdet ihr alle Hausaufgaben machen? (Các bạn sẽ làm tất cả bài tập về nhà chứ?)

(?) Câu hỏi W-Frage Futur I

W-Frage + werden + S + O + V(infinitiv)?

Wann werden Sie nach in die Bergen fahren? (Các bạn sẽ đi đến vùng núi khi nào?)

Mit wem wirst du den Picknick organisieren? (Bạn sẽ tổ chức buổi cắm trại với ai?)

Futur II – Thì tương lai 2 trong tiếng Đức

a. Khi nào sử dụng thì tương lai 2 trong tiếng Đức

Thì Futur II – thì tương lai 2 trong tiếng Đức được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động sẽ dự định hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai.

b. Cấu trúc câu Futur II – Thì tương lai 2 trong tiếng Đức

(+) Câu khẳng định Futur II

S + werden + O + V(Partizip 2) + haben/sein.

Ich werde morgen um 8 Uhr meine Aufgabe gemacht haben. (Tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ của mình vào lúc 8 giờ vào ngày mai)

Bis Freitag wird meine Schwester die Deutschprüfung beendet haben (Tới thứ 6 em gái tôi sẽ kết thúc kỳ thi tiếng Đức)

Chú ý về dùng sein/ haben tương tự như ở Perfekt

  • Nếu V(Partizip 2) mang nghĩa di chuyển, hoặc thay đổi trạng thái, thì động từ cuối cùng là sein
  • Với các động từ V(Partizip 2) còn lại, động từ cuối cùng sẽ là haben.

(-) Câu phủ định Futur II

S + werden + nicht/ kein + O + V(Partizip 2) + haben/sein.

Ich werde morgen um 8 Uhr meine Aufgabe nicht gemacht haben. (Tôi sẽ không hoàn thành nhiệm vụ của mình vào lúc 8 giờ vào ngày mai)

Bis Freitag wird meine Schwester die Deutschprüfung nicht beendet haben (Tới thứ 6 em gái tôi sẽ không kết thúc được bài thi tiếng Đức)

(?) Câu hỏi Ja/Nein-Frage Futur II

Werden + S + O + V(Partizip 2) + haben/sein?

Wirst du nächste Woche das Projekt durchgeführt haben? (Bạn sẽ triển khai được dự án đó tới tuần sau chứ?)

Werdet ihr 100 Produkte bis 18. Mai produziert haben? (Các bạn sẽ sản xuất được 100 sản phẩm tới ngày 18.05 chứ?)

(?) Câu hỏi W-Frage Futur II

W-Frage + werden + S + O + V(Partizip 2) + haben/sein?

Wann werden Sie Ihre Reportage geschickt haben? (Khi nào Ngài sẽ nộp bài phóng sự của mình?)

Wohin wirst du im Juli gereist sein? (Bạn sẽ du lịch ở đâu vào tháng 7?)

Cách chia động từ werden ở thì tương lai trong tiếng Đức

ich werde
du wirst
er/ sie/ es wird
ihr werdet
wir/ Sie/ sie (Pl.) werden

Những cách diễn đạt khác để nói về tương lai trong tiếng Đức

Trong giao tiếp thực tế, khi muốn nói về tương lai, người Đức sẽ sử dụng thì hiện tại đơn Präsens và giới từ chỉ thời gian (nói đến tương lai).

Ví dụ:

Ich gehe morgen in die Praxis. (Tôi sẽ đi đến phòng khám vào ngày mai)

Er macht nächstes Jahr eine Reise nach Frankreich. (Năm tới anh ấy sẽ đi du lịch đến Pháp)

Am Wochenende kauft sie mit ihren Freunden im Supermarkt ein. (Vào cuối tuần cô ấy sẽ đi mua sắm ở siêu thị với bạn bè – Thời điểm nói là đầu tuần, và họ nói đến cuối tuần là khoảng thời gian trong tương lai)

Bài tập về thì tương lai trong tiếng Đức

Bài tập về Futur I – thì tương lai 1 trong tiếng Đức

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ “werden” vào chỗ trống

1.) Wir _______________ sie morgen wieder sehen.
2.) Was _______________ du nach der Schule machen?
3.) Was _______________ sie in der Kirche anziehen?
4.) Sie (you, formal) _______________ es schaffen.
5.) Ich _______________ dir einen Brief schicken.
6.) Joy und Kristine _______________ sich nie ändern.
7.) Er _______________ sich bald ein neues Auto kaufen.
8.) Ihr _______________ sie nicht finden.

Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang Futur I

1.) Ich lese das Buch. => Ich werde das Buch lesen.
2.) Ich gehe ins Café. _______________________________________
3.) Er geht nach Hause. ______________________________________
4.) Du machst deine Hausaufgaben. ____________________________
5.) Kommst du ins Café? _____________________________________
6.) Sie (pl.) fliegen nach Deutschland. ____________________________
7.) Ich stehe um 7 Uhr auf. ______________________________aufstehen.
8.) Sie (she) geht ins Kino. _____________________________________
9.) Du bleibst zu Hause. _______________________________________
10.) Was trinkst du? _______________________________________
11.) Wir wohnen in einer großen Stadt. ___________________________
12.) Ich habe ein großes Auto. __________________________________
13.) Geht er zur Schule? ______________________________________
14.) Sie (she) kann Deutsch sprechen. ___________________________
15.) Kannst du mir verzeihen (=forgive)? __________________________

Bài tập 3 về thì tương lai trong tiếng Đức – Futur I

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Bài tập 4 về thì tương lai trong tiếng Đức – Futur I

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Bài tập 5 về thì tương lai trong tiếng Đức – Futur I

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Bài tập về Futur II – thì tương lai 2 trong tiếng Đức

Bài tập 1: Chúng ta phải dùng “haben” hay “sein”?

  1. Sie wird schon Feierabend gemacht  .
  2. Bis dahin werden wir mindestens noch einmal in den Urlaub gefahren  .
  3. In zehn Jahren wird das Haus zerfallen  .
  4. Wenn ihr nach Hause kommt, werde ich schon das Essen für euch gekocht  .
  5. In spätestens einer Stunde wird das Kind eingeschlafen  .

Bài tập 2: Viết câu ở Futur II sử dụng các từ sau

  1. (er/gehen/schon/nach Hause) 
  2. (ihr/fragen/gar nicht/ihn) 
  3. (du/liegen/am Strand/die ganze Zeit) 
  4. Bis dahin (ich/aufwachen/schon wieder) 
  5. Bis zum Wochenende (wir/lernen/das Lied) 

Bài tập 3: Hãy Viết câu hỏi ở Futur II sử dụng các từ sau

  1. (er/umsteigen/am richtigen Bahnhof) ?
  2. (du/schreiben/den Brief/bis morgen) ?
  3. (die Nachbarn/annehmen/unser Paket) ?
  4. (ihr/bestehen/alle Prüfungen/bis Juli) ?
  5. (wie weit/wir/laufen/wohl schon) ?

Bài tập 4 về thì tương lai trong tiếng Đức – Futur II

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Bài tập 5 về thì tương lai trong tiếng Đức – Futur II

Thì Tương Lai Trong Tiếng Đức - Futur 1 & Futur 2

Đê tìm hiểu thêm các bài viết bổ ích khác, các bạn có thể truy cập vào mục Ngữ pháp tiếng Đức.

5/5 - (2 bình chọn)
Chia sẻ ngay