Ngay từ những bài đầu tiên ở trình độ tiếng Đức A1 chúng ta đã phải thuộc các Personalpronomen (đại từ nhân xưng). Vậy Personalpronomen là gì? Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu về các loại đại từ nhân xưng trong tiếng Đức, bảng đại từ nhân xưng tiếng Đức cũng như một số bài tập đi kèm.
Tổng quan về đại từ trong tiếng Đức
Personalpronomen
Các đại từ nhân xưng là ich, du, Sie, er, sie, es, ihr, wir, sie (Plural) và các biến thể của chúng.
Possessivpronomen
Các đại từ sở hữu chỉ sự sở hữu / thuộc về một đối tượng nào đó. Hình thức của chúng khá giống Possessivartikel: meiner, meins, meine …
Reflexivpronomen
Đại từ phản thân là một khái niệm có riêng trong tiếng Đức. Chúng ám chỉ một hành động tác động lại chính chủ thể. Thực tế Reflexive Verben là các biến thể của sich. Mình sẽ không đi sâu vào phần này. Chúng ta có thể tìm hiểu khi học về ngữ pháp Reflexive Verben (động từ phản thân)
Relativpronomen
Đại từ quan hệ dùng để kết nối một câu quan hệ mở rộng ý cho một câu đã được nói đến trước đó. Nó cũng khá giống với bestimmter Artikel: der, das, die, denen …
Interrogativpronomen
Các đại từ nghi vấn là was, wann, welche … Trong câu hỏi, chúng thay thế danh từ mà chúng ta nhắc đến trước đó. Đại từ nghi vấn cũng được dùng trong câu quan hệ giống Relativpronomen.
Demonstrativpronomen
Đại từ chỉ định như dieser, jener, derjenige … Khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào một sự vật nào đó chúng ta dùng Demonstrativpronomen.
Indefinitpronomen
Đại từ không xác định bao gồm etwas, nichts, man, jemand, jeder … Khi chúng ta không muốn nói đến một sự vật cụ thể thì hãy dùng Indefinitpronomen
Personalpronomen là gì?
Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức (Personalpronomen) là những từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. Trong nhóm đại từ nhân xưng sẽ có 3 ngôi chính:
- ngôi thứ nhất (chỉ người nói): ich (tôi) và wir (chúng tôi, chúng ta)
- ngôi thứ hai (chỉ người nghe): du (bạn, mày), ihr (các bạn, chúng mày), Sie (Ngài, bạn … theo lối nói trang trọng, dùng với người lạ, khi đi làm việc hành chính)
- ngôi thứ ba (người được ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): er (anh ấy, nó – danh từ giống đực), es (nó – danh từ giống trung tính), sie (cô ấy, nó – danh từ giống cái), sie (chúng nó, bọn họ).
Bạn cần xem lại các đặc điểm danh từ tiếng Đức nếu chưa hiểu về giống danh từ nhé.
Bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Đức (Personalpronomen im Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv)
Đại từ nhân xưng là đối tượng phải chia theo các cách trong tiếng Đức. Chúng ta sẽ có bảng Personalpronomen sau:
Nominativ | Genitiv | Dativ | Akkusativ | |
1. Person/ Sgl | ich | meiner | mir | mich |
2. Person/ Sgl | du | deiner | dir | dich |
2. Person/ Sgl | Sie | Ihrer | Ihnen | Sie |
3. Person/ Sgl | er | seiner | ihm | ihn |
3. Person/ Sgl | es | seiner | ihm | es |
3. Person/ Sgl | sie | ihrer | ihr | sie |
1. Person/ Plu | wir | unser | uns | uns |
2. Person/ Plu | ihr | euer | euch | euch |
3. Person/ Plu | sie | ihrer | ihnen | sie |
Đại từ nhân xưng ở các cách
Personalpronomen im Nominativ
Đại từ nhân xưng ở cách 1 chủ yếu đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Nó là chủ thể của hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động. Động từ trong câu sẽ được chia dựa theo chủ ngữ.
Ví dụ Ich habe eine Freundin. Sie ist 21 Jahre alt.
( Tôi có một người bạn gái. Cô ấy 21 tuổi.)
Trong 2 câu trên, đại từ ich và sie đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Động từ haben và sein sẽ được chia theo chúng.
Và bởi danh từ Freundin có giống là die, và nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu 2, nên ta có thể thay thế đại từ nhân xưng sie vào nhằm tránh lặp từ.
Personalpronomen im Akkusativ
Đại từ nhân xưng ở Akkusativ khi nó đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu.
Đứng sau hầu hết các động từ thường: essen, trinken, kaufen, bekommen, besuchen, machen, spielen, verkaufen, schreiben, hören, sehen, lesen, mögen, brauchen ….
Ví dụ: Ich schreibe einen Brief an meine langjährige Freundin. Ich vermisse sie so sehr.
( Tôi viết một bức thư đến người bạn gái lâu năm của mình. Tôi rất nhớ cô ấy. )
Đi với các giới từ: durch, um, bis, für, ohne, gegen, entlang, …
Ví dụ: Ohne meine Brille kann ich nur schlecht sehen. Ich muss sie mal kurz suchen.
(Tôi không thể nhìn rõ mà không có kính. Tôi phải tìm nó.)
Personalpronomen im Dativ
Đại từ nhân xưng ở dạng Dativ khi nó là tân ngữ gián tiếp trong câu.
Đi với động từ: helfen, gefallen, gehören, zustimmen, danken, zuhören, gratulieren, schmecken, passen ….
Ví dụ: Die gepunktete Hose gefällt mir sehr.
(Tôi thích chiếc quần chấm bi đó.)
Đi với giới từ: aus, außer, bei, dank, mit, gegenüber, nach, seit, von, zu.
Ví dụ Ich habe eine Schwester. Mit ihr gehe ich täglich spazieren.
(Tôi có một cô em gái. Mỗi ngày tôi đi dạo với nó.)
Bài tập về Personalpronomen – đại từ nhân xưng trong tiếng Đức
Bài 1: Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Nominativ)
01. ______ studiert in Bern. (du / ich / Wir / ihr / euch / Sie)
02. ______ schreiben morgen eine Prüfung. (ich / das Kind / ihr / Udo und ich)
03. ______ heißt Lars Feld. (ich / Mein Nachbar / sie / ihr / wir)
04. ______ hat drei Geschwister. (du / ihr / Sie / sie / mein / Ich)
05. ______ machen die Hausaufgaben. (du / er / sie / ihr / Sie / Du / Ihr)
06. ______ ist nicht ledig. (ich / Karl / Ihr / wir / Lars und Ute)
07. ______ arbeitet in Berlin. (du / Ihr / Wir / Ich / Der Hase)
08. ______ antwortest Holger nicht. (Ich / Du / Er / Sie / Es / sie)
09. ______ brauche viel Geld. (Sie / Er / Ich / Du / Hans / Wir)
10. ______ kaufst am Montag neue Tasche. (Hans / Ich / Du / Sie / Der Mann)
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau với đại từ nhân xưng phù hợp
01. Ist der Fernseher schön? – Ja, ___________________________
02. Ist die Waschmaschine kaputt? – Ja, ______________________
03. Schmecken die Bananen? – Ja, __________________________
04. Sind die Kinder toll? – Ja, _______________________________
05. Fährt der Bus schnell? – Ja, _____________________________
06. Kommt Frau Inn morgen? – Ja, __________________________
07. Bist du zu Hause? – Ja, ________________________________
08. Ist Martina hungrig? – Ja, _______________________________
09. Herr Maier. Haben Sie Kreditkarte? – Ja, ___________________
10. Haben die Kinder die Fußbälle? – Ja, ______________________
Bài 3: Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Dativ)
01. Der Mann zeigt der Frau den Weg. – Der Mann zeigt ______ den Weg.
02. Laura erklärt dem Freund das Thema. – Pierre erklärt ______ das Thema.
03. Anja schenkt dem Vater eine CD. – Anja schenkt ______ eine CD.
04. Stefie schickt ihrem Vater eine Postkarte. – Stefie schickt ______ eine Postkarte.
05. Wir bringen den Freunden ein Geschenk. – Wir bringen ______ ein Geschenk.
06. Karl gibt dem Kind ein Überraschungsei. – Karl gibt ______ ein Überraschungsei.
Bài 4: Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Akkusativ)
01. Verstehst du uns? – Nein, ich verstehe ______ nicht.
02. Siehst du heute Kevin? – Nein, ich sehe ______ heute nicht, aber morgen.
03. Brauchst du noch Kartoffeln? – Nein, ich brauche ______ nicht.
04. Liebst du dein Kind? – Ja, ich liebe ______ sehr.
05. Liebst du mich auch? – Ja, ______ liebe ich auch.
06. Siehst du mich? – Nein, ich sehe ______ nicht.
07. Siehst du den Park? – Ja, ich sehe ______ .
08. Magst du mein Auto? – Nein, ich mag ______ nicht.