Cẩm nang VISA du học Hàn Quốc mới nhất

Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất

Với nền giáo dục phát triển, cộng thêm cơ hội việc làm sau khi hoàn thành các khóa học vô cùng triển vọng trong tương lai, Hàn Quốc đang là quốc gia được nhiều các bạn du học sinh chọn là đích đến cho bệ phóng tương lai của mình. Và một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm nhất cũng như là điều kiện tiên quyết để có thể đi du học Hàn Quốc đó là Visa du học Hàn Quốc.

Các câu hỏi “ Xin visa du học Hàn Quốc có khó hay không?” Xin visa du học Hàn Quốc có dễ hay không?”… luôn là những câu hỏi phổ biến của phụ huynh cũng như du học sinh. Qua bài viết sau chúng tôi xin được cung cấp một số thông tin cũng như nhiều các vấn đề khác nhau xung quanh chủ đề thủ tục xin Visa Hàn Quốc.

I. Visa du học Hàn Quốc là gì?

Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất
Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất

Visa (còn gọi là thị thực hay thị thực nhập cảnh) là một loại giấy chứng nhận của cơ quan xuất nhập cảnh của một quốc gia nhằm xác minh một người nào đó được phép nhập cảnh vào quốc gia đó hay không. Thời hạn của visa tùy thuộc vào mục đích và loại visa được cấp. Visa sẽ được cấp trực tiếp tại đại sứ quán và lãnh sự quán của quốc gia đó.

Visa được chấp nhận bằng 1 văn bản và phổ biến hiện nay là bằng 1 con dấu xác nhận vào trong hộ chiếu. Một số  quốc gia không đòi hỏi phải có visa khi nhập cảnh vào quốc gia đó. Điều này còn phụ thuộc vào sự thỏa hiệp giữa các quốc gia. Chẳng hạn như các nước trong cộng đồng ASEAN, EU…

Visa du học Hàn Quốc là visa cấp cho Du học sinh (DHS) sang Hàn Quốc học tập. Thời hạn của loại visa này phụ thuộc vào chương trình học và các khóa học của DHS. Visa du học Hàn Quốc được chia thành nhiều loại dựa trên chương trình du học của DHS như visa D4, D2, D10 và E7.

II. Xin Visa du học Hàn Quốc có khó không?

Câu hỏi trên cũng như những câu hỏi “Xin visa du học Hàn Quốc có dễ không?” là những câu hỏi được quan tâm nhiều nhất hiện nay.

So với xin Visa du học Anh, Mỹ, Canada. Visa Hàn Quốc được đánh giá là khá đơn giản và không gặp bất cứ khó khăn nào, thuận lợi hơn rất nhiều.Hiện nay có chương trình du học Hàn Quốc theo diện Visa thẳng. Bạn sẽ hoàn thành thủ tục chứng minh tài chính với nhà trường.Nên thời gian xét duyệt Visa sẽ nhanh hơn. Và danh sách các trường thuộc diện Visa thẳng sẽ được cập nhật hàng năm bởi Lãnh sự quán Hàn Quốc.

Tuy nhiên dù không quá khắt khe như một số nước lớn nhưng Hàn Quốc cũng thuộc diện quốc gia coi trọng và cẩn thận trong việc cấp visa. Tỷ lệ trung bình để đậu visa Hàn du học vào tầm 90% tại TP.HCM và 50% – 60% tại Hà Nội. Cũng không cần quá lo lắng về vấn đề trên nếu bạn nắm được kỹ càng và lưu ý những vấn đề quan trọng khi xin visa du học Hàn Quốc.

Các loại visa du học Hàn Quốc

1. Visa du học Hàn Quốc D4

Có được visa D4 nghĩa là bạn trở thành DHS hợp pháp tại Hàn Quốc. Được hưởng đày đủ mọi quyền lợi của DHS mà chính phủ Hàn Quốc áp dụng. Visa D4 có thời hạn từ 6 tháng đến 12 tháng (tùy thuộc vào loại visa). Visa D4 là visa dành cho các sinh viên du học chương trình đào tạo tiếng Hàn với các khóa trung cấp, học nghề hay cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc

Visa D4 được chia thành 2 loại:

Visa D4-1: Visa du học Hàn Quốc tiếng Hàn

Visa D4-6: Visa du học Hàn Quốc học nghề

Visa D4-1: Visa du học Hàn Quốc tiếng Hàn

Visa du học Hàn Quốc D4 là visa dành cho những bạn DHS đi học tiếng Hàn tại các trường Hàn ngữ. Đây là loại visa phổ biến nhất dành cho DHS

Điều kiện có visa D4-1 khá đơn giản, bạn chỉ cần:

  • Là người nước ngoài
  • Đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình học tập (GPA) 3 năm cấp 3 từ 5.0 trở lên.
  • Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm (nếu tốt nghiệp hệ học cao hơn sẽ được rời thời gian lâu hơn).
  • Không có tiền án tiền sự
  • Không bị cấm xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.
  • Đảm bảo yêu cầu về sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm (như lao, phổi, HIV/AIDS)…)
  • Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) cư trú bất hợp pháp tại Hàn

Visa D4-6 – Visa du học Hàn Quốc học nghề. Là loại visa chỉ cấp cho DHS quốc tế được 1 trường cao đẳng nghề nào đó ở Hàn Quốc chấp nhận cho nhập học. Visa D4-6 sẽ được cấp cho DHS đăng ký học 1 nghề cụ thể nào đó tại Hàn (VD: làm đẹp, cơ khí, điện tử, nấu ăn,…)

Trong quá trình học nghề bạn sẽ được vừa học vừa làm. Nghĩa là bạn sẽ được học  và thực hành nghề luôn, đồng thời có hưởng lương.

Điều kiện để có visa D4-6 bao gồm các điều kiện của Visa D4-1. Thêm 1 điều kiện là bạn phải đăng ký học 1 nghề cụ thể nào đó tại trường cao đẳng nghề Hàn Quốc

2. Visa du học Hàn Quốc D2

Sau khi đã trải qua thời gian học tiếng Hàn 1 năm sẽ được cấp visa D2 – visa dành riêng cho du học sinh chuyên ngành: Đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề.

Điều kiện để  được học các chuyên ngành ở các trường cao đẳng/cao đẳng nghề là đậu TOPIK 2. Đậu TOPIK 3 sẽ đủ điều kiện học đại học, và đậu TOPIK 4 bạn đủ điều kiện để tham gia các khóa học sau đại học.

– Visa D2 có thời hạn lưu trú tối đa 2 năm, hết hạn visa được gia hạn visa.

– Khi có visa D2 nghĩa là bạn được phép đi làm thêm tối đa 25h/tuần. Các ngày cuối tuần và nghỉ lễ không giới hạn giờ làm thêm.

– Visa D2 được chia thành 8 loại theo 8 diện du học như sau:

Visa du học Hàn Quốc  D2-1: Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2 là được nhập học luôn, không cần học tiếng Hàn thêm khi sang Hàn.

Visa du học Hàn Quốc D2-2: cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học.

Visa du học Hàn Quốc D2-3: cấp cho sinh viên học thạc sĩ, diện này phải có TOPIK cấp 4.

Visa du học Hàn Quốc D2-4: cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên)

Visa du học Hàn Quốc D2-5: cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên).

Visa du học Hàn Quốc D2-6: Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi).

Visa du học Hàn Quốc D2-7: Diện du học và làm việc kết hợp (mỗi năm chỉ có vài trường hợp được nhận diện visa này).

Visa du học Hàn Quốc D2-8: Du học ngắn hạn, rất ít.

3. Visa du học Hàn Quốc D10

Ngay cả khi bạn chưa có việc làm vào thời điểm đó, bạn sẽ được cấp visa D10 ngay sau khi tốt nghiệp. Với thị thực này, bạn có thể ở lại Hàn Quốc và làm việc trong hai năm. Tuy nhiên, nếu quá hai năm mà bạn không ký hợp đồng lao động thì bạn phải về nước.

Tất cả những DHS có thị thực D2 đều có thể nâng cấp lên thị thực D10 sau khi tốt nghiệp. Xin lưu ý rằng thị thực này chỉ dành cho các chuyên gia được đào tạo chính thức tại Hàn Quốc (tức là bạn không thể nhận được thị thực này nếu bạn đang làm việc ở nước ngoài).

4. Visa du học Hàn Quốc E7

Sau khi hoàn thành khóa học, nếu bạn ký được hợp đồng với công ty, doanh nghiệp tại Hàn Quốc thì Visa của bạn sẽ được chuyển sang Visa E7. Visa có thời hạn 1 năm và sau 1 năm bạn sẽ phải xin visa nếu muốn tiếp tục làm việc tại đây.

Visa E7 là visa cấp cho lao động có kỹ năng và tay nghề cao. Nói cách khác, visa du học Hàn Quốc E7 được cấp cho những người lao động có đủ điều kiện sang Hàn Quốc làm việc.

Hiện nay, hầu hết những người có visa D2, D4 đều chuyển sang visa E7 để làm việc và định cư dài hạn tại Hàn Quốc.

III. Thủ tục xin visa du học Hàn Quốc

Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất
Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất
  • Bước 1:  Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo qui định
  • Bước 2: Đến Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc các đơn vị đại diện
  • Bước 2: Nộp hồ sơ xin visa du học oôồ HHàn Quốc tại đó để được lấy số thứ tự.
  • Bước 3: Ngồi đợi đến số thứ tự và vào bên trong để nộp hồ sơ và mua tem trực tiếp tại quầy. Tiền mua tem là 50 USD (thu tiền Việt) và phí nộp hồ sơ là 390.000 VNĐ.
  • Bước 4: Khi hồ sơ được chấp thuận, nhận phiếu hẹn trả kết quả xin visa và nhận lại sổ ngân hàng rồi về đợi ngày phỏng vấn (Hoặc sẽ thông báo ngày phỏng vấn ngay khi nhận tờ giấy hẹn visa).

IV. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc

Các loại giấy tờ chung

  • Đơn xin cấp visa
  • Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu còn hạn ít nhất là 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
  • 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
  • Giấy nhập học
  • Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời
  • Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh(hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo
  • Bản sao CMT/CCCD
  • Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định)

5 bệnh viện được chỉ định: Bệnh viện Phổi Trung ương, Hanoi Family Medical Practice, Bệnh viện Tràng An, Bệnh viện Bảo Sơn, Bệnh viện Hồng Ngọc.

– Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng

Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

– Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng

Nộp giấy tờ học lực được xác nhận lãnh sự trong vòng 1 năm từ ngày xin visa sau khi hợp pháp hoá lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh sự không chấp nhận)

– Trường hợp nộp bản gốc đã xác nhận lãnh sự tới trường HQ (cơ quan đào tạo), có thể nộp bản sao (cần xác nhận của nhà trường HQ đối với bản sao)

Giấy tờ chứng minh tài chính

Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm

+ Học tiếng (D-4): số dư ít nhất 10,000$ tối thiểu 6 tháng trở lên

+ Học sinh trao đổi(D-2-6): ít nhất 9,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên

+ Học cao đẳng và cấp cao hơn: (khu vực thủ đô): ít nhất 20,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên

(Khu vực không phải vùng thủ đô): ít nhất 18,000$ tối thiểu 3 tháng trở lên

Nếu giấy chứng nhận số dư tài khoản không đứng tên bản thân học sinh, thì giấy chứng nhận đó sẽ vẫn có hiệu lực cho đến thời điểm như sau.

– Học tiếng(D-4-1), đến ngày 31/3/2022

– Từ cấp học cao đẳng trở lên(D-2) phải nộp giấy chứng nhận số dư tài khoản đứng tên bản thân học sinh.

Giấy tờ chứng minh tài chính

– Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính

Trường hợp không có bố mẹ, người thân trong gia đình có thể bảo lãnh tài chính

+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính

+ Giấy tờ chứng minh tài sản khác

– Trường hợp người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính

Trường hợp không còn bố mẹ hoặc bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính

+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh

+ Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

+ Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính

– Giấy tờ chứng minh tài chính của người bên trường HQ(ví dụ giáo sư phụ trách)

Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu

+ Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)

+ Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn

+ Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn

+ Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của giáo sư hướng dẫn

+ Trường hợp chi trả học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy tờ chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.

– Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính

       Công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam, mục đích hỗ trợ học bổng

+ Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh ở Việt Nam

+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam

+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc(cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

+ Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty

+ Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính(giám đốc đại diện)

– Trường hợp học sinh nhận học bổng

+ Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí

 Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học)

+ Trường hợp được học bổng dưới 100%

Bản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả

Chú ý

+ Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa

+ Về nguyên tắc phải xin đăng kí visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.

+ Tuy nhiên trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập… chỉ dành cho người cư trú trên 6 tháng, sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học, sẽ quyết định cấp hay không.

+ Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày nộp hồ sơ.

+ Ảnh dán trên đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối visa.

+ Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.

+ Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc

– Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ

Trường hợp du học sinh tại các trường chứng nhận và trường bình thường, không bắt buộc phải nộp. Trường hợp đáp ứng điều kiện dưới đây sẽ được điểm cộng hoặc ưu tiên.

2. Hồ sơ nộp cho từng chương trình

Hồ sơ  xin visa du học Hàn Quốc cho Trường có tỉ lệ bất hợp pháp dưới 1%

+ Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu

+ Đơn xin cấp visa

+ Giấy nhập học

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh)

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Phiếu xét nghiệm lao phổi

+ Bản sao chứng minh thư

Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc D4

+ Giấy tờ chung

+ Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khoá biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường…)

+ Giấy tờ học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc D2

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Với Du học nghiên cứu (D-2-5)

+ Giấy tờ chung(không cần nộp giấy nhập học)

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu…)

+ Giấy chứng nhận nghiên cứu

Với Chương trình du học trao đổi (D-2-6)

+  Giấy tờ chung

+ Bản gốc giấy giới thiệu do hiệu trưởng trường cấp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

(Nếu trường ở Việt Nam nộp bản gốc kèm bản dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh là học sinh trao đổi (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường….)

+ Giấy tờ chứng minh đã học hơn 1 kỳ tại trường(giấy xác nhận đang học tập tại trường. vv)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Với Chương trình du học kết hợp học tập-làm việc (D-2-7)

+ Giấy tờ chung

+ Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp

V. Lệ phí xin visa du học Hàn Quốc

  • 20 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày
  • 50 USD nêu xin visa đi một lần trên 90 ngày
  • 60 USD nếu xin visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng
  • 80 USD nếu xin visa đi nhiều lần

VI. Kinh nghiệm xin visa du học Hàn Quốc

Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất
Các loại VISA du học Hàn Quốc mới nhất
  • Trước buổi phỏng vấn xin visa chính thức, bạn nên luyện thật kỹ bài phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc. Nên tham khảo ý kiến ​​của người cố vấn mà mình đăng ký du học. Ngoài ra, hãy luyện tập nhiều hơn với bạn bè.
  • Quá trình phỏng vấn yêu cầu bạn cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ. Trả lời trung thực và đồng ý với những gì bạn đã khai trong mẫu đơn xin visa du học Hàn Quốc. Một câu trả lời sai hoặc không nhất quán trong mẫu đơn xin thị thực có thể khiến bị trượt phỏng vấn.
  • Cần thể hiện sự tự tin qua gương mặt một cách tự nhiên, luôn tươi cười, dễ gần và thân thiện. Đừng quá lo lắng, hãy ngồi thẳng và để mắt đến người đối thoại. Đừng nhìn đi chỗ khác hoặc cúi đầu xuống sẽ mất điểm. Câu trả lời ngắn gọn và thông minh luôn được chào đón. Để làm được điều này, bạn phải có vốn kiến ​​thức tiếng Hàn tốt. Trình độ tiếng Hàn được cho là ảnh hưởng đến 60% việc nhận visa. Do đó, tất cả những gì phải làm là trau dồi tiếng Hàn của mình thật tốt.

VII. Phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc

Không phải ai cũng phải phỏng vấn visa du học Hàn Quốc. Những DHS được cấp  visa thẳng không cần phải tham dự cuộc phỏng vấn tại lãnh sự quán, nhưng những người không thuộc diện thị thực trực tiếp cũng không nên quá lo lắng và hãy tự tin đến phỏng vấn. Người phỏng vấn sẽ phỏng vấn về các vấn đề sau:

  • Trình độ tiếng Hàn của bạn là bao nhiêu? Bạn sẽ được yêu cầu hoàn thành một bài kiểm tra tiếng Hàn (10-15 câu) trong vòng 5-10 phút.
  • Phỏng vấn với đại diện lãnh sự quán:
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
  • Mục đích đi du học của bạn là gì?
  • Kế hoạch du học Hàn Quốc của bạn là gì?

Ngoài ra, tùy thuộc vào phong cách phỏng vấn của DHS và cách trả lời các câu hỏi, DHS sẽ có nhiều khả năng thu hút sự chú ý của người phỏng vấn hơn và cải thiện tỷ lệ thành công visa

VIII. Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin chúng tôi muốn cung cấp cho bạn xoay quanh vấn đề xin visa du học Hàn Quốc. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có được sự chuẩn bị tốt nhất cũng như những lưu ý quan trọng trong việc xin visa du học Hàn Quốc.

Đánh Giá Bài Viết Này
Chia sẻ ngay